CITICARE 24/7
Tài khoản
Đăng nhập Tạo tài khoản

Giảm đau, chống viêm Locobile (Celecoxib) 200mg

Mã sản phẩm: PVN195

Tình trạng: Hết hàng

75.000₫

Thành phần chính: celecoxib 200 mg

Công dụng: giảm đau và điều trị bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp

Hãng - nước sản xuất: Ấn Độ

Quy cách: hộp 3 vỉ x 10 viên

Dạng dùng: Viên uống

Đối tượng dùng: Mọi đối tượng

1. Locobile 200 là thuốc gì?

 

Thuốc Locobile 200mg là sản phẩm của Windlas Biotech Pvt.Ltd (Ấn Độ) với thành phần chính là hoạt chất Celecoxib hàm lượng 200mg.

Locobile 200 được điều chế và sản xuất dưới dạng viên nang cứng, đóng gói mỗi hộp 3 vỉ, tương đương 1 vỉ có 10 viên

2. Chỉ định của thuốc Locobile 200 mg

 

Locobile 200 được chỉ định để giảm đau và điều trị triệu chứng trong các bệnh lý:

  • Thoái hóa khớp;
  • Viêm hơp dạng thấp;
  • Viêm cột sống dính khớp;
  • Các cơn đau cấp tính;
  • Đau bụng kinh (thống kinh).

3. Dược lý thuốc Locobile 200mg

 

3.1. Dược lực học

Hoạt chất Celecoxib trong Locobile 200 thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAID) ức chế chọn lọc trên men COX-2. Cơ chế tác dụng của Locobile 200 là ức chế tổng hợp prostaglandin, thông qua ức chế isoenzym Cyclooxygenase-2 (COX-2), từ đó giảm sự hình thành các tiền chất của prostaglandin.

Ưu điểm của Locobile 200 là ức chế chọn lọc trên COX-2 nên hạn chế được các tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa so với các NSAID ức chế không chọn lọc.

3.2. Dược động học

Hấp thu: Locobile 200 hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh Celecoxib trong huyết tương đạt được sau 3 giờ sử dụng 1 viên thuốc Locobile 200 mg. Khi uống cùng bữa ăn chứa nhiều dầu mỡ, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Locobile 200 được trì hoãn trong khoảng 1 - 2 giờ với mức tăng AUC khoảng 10% đến 20 %.

Phân bố: Locobile 200 liên kết 97% với albumin, với acid glycoprotein thì mức độ ít hơn.

Chuyển hóa: Celecoxib chuyển hóa chủ yếu thông qua cytochrom P450 CYP2C9 tại gan thành 3 chất chuyển hóa là hợp chất chứa alcol, hợp chất chứa acid cacboxylic và hợp chất liên hợp glucuronide. CYP3A4 cũng tham gia vào chuyển hóa Locobile 200 nhưng với mức độ thấp hơn.

Thải trừ: Locobile 200 thải trừ qua chuyển hóa ở gan dưới dạng không đổi (dưới 3%) qua nước tiểu và phân. Còn lại 57% liều dùng được thải trừ qua phân và 27% đào thải qua nước tiểu.

4. Hướng dẫn sử dụng thuốc Locobile 200 mg

 

Locobile 200 bào chế dạng viên nang cứng và chỉ sử dụng bằng đường uống.

Liều khởi đầu của Celecoxib thông thường là 100 mg (1⁄2 viên Locobile 200), sau đó có thể điều chỉnh tùy theo tình trạng của bệnh nhân.

Lưu ý các nguy cơ tim mạch của Locobile 200 có thể tăng lên theo liều lượng và thời gian sử dụng, do đó khuyến cáo chỉ nên điều trị bằng Locobile 200 trong thời gian ngắn nhất ở liều thấp nhất có hiệu quả. Đồng thời bác sĩ cần đánh giá định kỳ mức độ giảm đau và đáp ứng với phác đồ điều trị của người bệnh trong suốt quá trình sử dụng Locobile 200, đặc biệt là bệnh nhân phải dùng thường xuyên như mắc bệnh thoái hóa khớp.

Liều khuyến cáo của Celecoxib trong một số trường hợp cụ thể:

  • Thoái hóa khớp: Liều khuyến cáo là 200mg/ngày, tương đương 1 viên Locobile 200, có thể chia làm 1-2 lần uống. Ở một số bệnh nhân mục tiêu giảm đau không đạt có thể tăng liều đến 200mg/lần, 2 lần/ngày. Nếu sau 2 tuần điều trị bằng Locobile 200 mà không đạt mục tiêu, bác sĩ có thể xem xét lựa chọn phương pháp điều trị khác;
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo ban đầu là 200mg, chia thành 2 lần hay nhiều lần uống mỗi ngày, có thể tăng lên 200mg/lần, 2 lần mỗi ngày (1 viên Locobile 200 x 2 uống mỗi ngày). Người bệnh cần được xem xét thay đổi thuốc nếu sau 2 tuần điều trị mà không đạt hiệu quả;
  • Viêm cột sống dính khớp: Liều dùng hàng ngày là 200mg/lần (1 viên Locobile 200), 1-2 lần uống mỗi ngày. Một số ít bệnh nhân không đáp ứng có thể lên 400mg/ngày chia làm 1 đến 2 lần uống. Tuy nhiên cần xem xét điều trị bằng thuốc khác nếu tình trạng đau không cải thiện sau 2 tuần sử dụng Locobile 200;
  • Các cơn đau cấp tính: Liều khởi đầu 400mg uống (2 viên Locobile 200), có thể dùng thêm 1 viên Locobile 200 nếu cần trong ngày đầu tiên, sau đó duy trì 200mg x 2 lần uống trong những ngày tiếp theo;
  • Đau bụng kinh nguyên phát (thống kinh): Liều tương tự với điều trị đau cấp tính.

Liều dùng Locobile 200 ở một số đối tượng đặc biệt:

  • Người lớn tuổi (> 65 tuổi): 200mg/ngày khi mới bắt đầu điều trị, nếu cần có thể tăng lên 200mg x 2 lần/ngày. Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng Locobile 200 cho người lớn tuổi có cân nặng dưới 50kg;
  • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Locobile 200 mg;
  • Người chuyển hóa kém qua enzyme CYP2C9: Sử dụng Celecoxib có nguy cơ cao xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc liều, do đó cần thận trọng và khuyến cáo giảm 1⁄2 liều (liều thấp nhất) ở người bình thường;
  • Bệnh nhân suy gan với nồng độ albumin huyết thanh 25-35g/l cần giảm 1⁄2 so với liều bình thường khi mới bắt đầu điều trị;
  • Bệnh nhân suy thận: Dữ liệu lâm sàng trên bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó khi sử dụng Locobile 200 cho nhóm bệnh nhân này phải thật sự thận trọng.

5. Tác dụng phụ của thuốc Locobile 200 mg

 

  • Tăng nguy cơ hình thành huyết khối tim mạch;
  • Tăng huyết áp (bao gồm cả tình trạng tăng huyết áp kịch phát);
  • Viêm xoang, viêm họng, nhiễm trùng hô hấp trên hay đường tiểu;
  • Quá mẫn;
  • Mất ngủ;
  • Chóng mặt, tăng trương lực cơ;
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Viêm mũi, ho, khó thở;
  • Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn ói, khó nuốt;
  • Phát ban, ngứa;
  • Đau cổ chân;
  • Bệnh giả cúm;
  • Phù ngoại vi, tăng thể tích tuần hoàn;
  • Thiếu máu;
  • Tăng kali huyết;
  • Lo âu, trầm cảm, mệt mỏi;
  • Nhồi máu não;
  • Rối loạn giấc ngủ, buồn ngủ;
  • Rối loạn tầm nhìn, viêm giác mạc;
  • Ù tai;
  • Suy tim, tim nhanh, loạn nhịp;
  • Viêm phế quản.
  • Bất thường chức năng gan, tăng men gan AST và ALT;
  • Tăng creatinin và ure huyết;
  • Phù mặt, đau ngực
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu;
  • Nhầm lẫn, ảo giác;
  • Xuất huyết kết mạc;
  • Xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, viêm loét thực quản, viêm tụy, viêm đại tràng;
  • Viêm gan;
  • Rối loạn kinh nguyệt;
  • Xuất huyết não, viêm màng não vô khuẩn, động kinh;
  • Tắc động mạch/tĩnh mạch võng mạc.

6. Chống chỉ định của Locobile 200

 

  • Người quá mẫn cảm với Celecoxib, Aspirin hay các NSAID khác;
  • Người từng có phản ứng dị ứng với sulfonamid;
  • Người từng bị hen phế quản, nổi mề đay, dị ứng hoặc phản ứng dị ứng sau sử dụng Aspirin và các NSAID khác;
  • Bệnh loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa;
  • Thai phụ, phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng các biện pháp tránh thai hiệu quả;
  • Bà mẹ thời kỳ cho con bú;
  • Suy gan nặng, albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc chỉ số Child Pugh ≥ 10;
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút);
  • Bệnh nhân đang bị viêm ruột;
  • Suy tim sung huyết (NYHA II - IV);
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não;
  • Bệnh nhân vừa phẫu thuật bắc cầu ở động mạch vành.

7. Một số thận trọng khi sử dụng Locobile 200

 

Tác dụng trên hệ tiêu hóa: Các biến chứng với đường tiêu hóa như loét, thủng, xuất huyết (thậm chí dẫn đến tử vong) đã được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị với Celecoxib. Do đó cần thận trọng khi chỉ định Locobile 200 cho người bệnh có nguy cơ cao mắc biến chứng dạ dày với NSAIDs, người cao tuổi, người sử dụng đồng thời với các NSAID khác hoặc Acid acetylsalicylic, Glucocorticoid, người nghiện rượu hoặc có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa như loét và tiêu chảy. Nguy cơ xảy ra các tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa khi sử dụng Locobile 200 đồng thời với Acid acetylsalicylic (ngay cả khi dùng liều thấp).

Sử dụng đồng thời các thuốc nhóm NSAID: Cần tránh sử dụng Locobile 200 cùng lúc với các NSAID khác (ngoại trừ Aspirin).

Nguy cơ huyết khối tim mạch: NSAID (không phải aspirin) dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim, đột quỵ, nặng hơn có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầy và có thể tăng lên theo thời gian dùng Locobile 200. Các chất ức chế chọn lọc COX-2 như Locobile 200 không thay thế được Acid acetylsalicylic trong việc dự phòng bệnh mạch vành bằng cách ức chế kết tập tiểu cầu.

Tăng thể tích tuần hoàn và phù nề: Tương tự các thuốc khác có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, tình trạng tăng thể tích tuần hoàn và phù nề đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng Locobile 200. Do đó, cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng tâm thất trái hoặc tăng huyết áp hay người có tiền sử phù vì bất cứ nguyên nhân gì. Sự ức chế prostaglandin có thể làm suy giảm chức năng thận và tăng thể tích dịch, do đó đòi hỏi phải thận trọng ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ bị giảm thể tích máu.

Tăng huyết áp: Giống tất cả các thuốc NSAIDs khác, Locobile 200 có thể gây khởi phát bệnh tăng huyết áp, làm trầm trọng thêm tình trạng tăng huyết áp hoặc tăng tỷ lệ xảy ra các biến cố tim mạch. Do đó, huyết áp nên được theo dõi chặt chẽ khi mới bắt đầu điều trị và trong suốt quá trình điều trị bằng Locobile 200.

Tác dụng trên gan và thận:

  • Tác dụng phụ tổn thương chức năng thận, gan và đặc biệt là suy tim có nguy cơ cao xảy ra ở người lớn tuổi, do đó cần có kế hoạch theo dõi đối tượng này khi dùng Locobile 200;
  • Bệnh nhân nguy cơ cao độc tính trên thận là người có tiền sử suy thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, sử dụng các loại thuốc như lợi tiểu, ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin II... và người cao tuổi. Những bệnh nhân này nên được theo dõi cẩn thận trong khi đang điều trị với Locobile 200;
  • Một số trường hợp dùng Locobile 200 xảy ra suy gan nặng, bao gồm viêm gan tối cấp, hoại tử gan và suy gan đã được báo cáo. Hầu hết các biến cố gan nghiêm trọng xảy ra trong vòng một tháng sau khi bắt đầu điều trị Celecoxib.

Ức chế enzym CYP2D6: Celecoxib trong Locobile 200 ức chế enzym CYP2D6. Mặc dù không ức chế mạnh enzym này nhưng đòi hỏi phải giảm liều các thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6.

Các phản ứng da nghiêm trọng, một số gây tử vong, đã được ghi nhận khi dùng Locobile 200, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc... với tần suất hiếm gặp. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng sulphonamid hoặc bất kỳ dị ứng thuốc nào khác có nguy cơ phản ứng da nghiêm trọng hoặc phản ứng quá mẫn do Celecoxib.

Celecoxib trong thuốc Locobile 200 mg có thể che đậy dấu hiệu sốt và các triệu chứng khác của chứng viêm hay nhiễm trùng.

Sử dụng Locobile 200 với thuốc chống đông đường uống:

  • Các biến cố chảy máu nghiêm trọng đã được báo cáo, bao gồm tình trạng gia tăng chỉ số INR. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân Locobile 200 cùng lúc với các thuốc kháng đông đường uống warfarin/coumarin;
  • Cần thận trọng khi kết hợp Celecoxib với warfarin hoặc các thuốc chống đông đường uống khác, kể cả thuốc chống đông máu mới (ví dụ như apixaban, dabigatran và rivaroxaban).

Phụ nữ mang thai: Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy nguy cơ sảy thai tự nhiên tăng lên sau khi sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin như Locobile 200 ở giai đoạn đầu của thai kỳ. Các nguy cơ gây hại tiềm năng đối với bào thai chưa được biết rõ, nhưng không thể loại trừ. Locobile 200, cũng giống như các thuốc khác ức chế tổng hợp prostaglandin, có thể gây co thắt tử cung và đóng sớm ống động mạch trong 3 tháng cuối thai kỳ. Do đó Locobile 200 chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ đang mang thai hoặc mong muốn có thai.

Phụ nữ cho con bú: Locobile 200 bài tiết trong sữa của chuột cho con bú với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Việc sử dụng Locobile 200 được nghiên cứu trên số lượng giới hạn phụ nữ đang cho con bú và đã ghi nhận celecoxib tiết vào sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên phụ nữ dùng Locobile 200 không nên cho con bú sữa mẹ.

8. Tương tác thuốc của Locobile 200

 

Thuốc chống đông máu: Hoạt tính chống đông máu cần được theo dõi, đặc biệt trong thời gian đầu, khi bắt đầu hoặc thay đổi liều Locobile 200 ở bệnh nhân dùng Warfarin hoặc các thuốc chống đông khác do có nguy cơ biến chứng chảy máu cao. Bệnh nhân điều trị bằng thuốc kháng đông đường uống phải được theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin hoặc chỉ số INR, đặc biệt là trong khoảng thời gian mới bắt đầu hoặc thay đổi liều Celecoxib.

Thuốc điều trị tăng huyết áp: Các thuốc nhóm NSAIDs như Locobile 200 có thể làm giảm tác dụng của thuốc điều trị tăng huyết áp, bao gồm thuốc ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin II, lợi tiểu và chẹn beta giao cảm.

Cyclosporin và tacrolimus: Kết hợp Locobile 200 và Cyclosporin hoặc Tacrolimus có thể làm tăng độc tính lên thận, do đó cần theo dõi chức năng thận định kỳ.

Acid acetylsalicylic: Locobile 200 có thể được sử dụng đồng thời với acid acetylsalicylic liều thấp nhưng không thay thế với mục đích dự phòng biến cố tim mạch.

Thuốc ức chế enzym CYP2D6: Locobile 200 là chất ức chế CYP2D6, do đó nồng độ các thuốc chuyển hóa qua enzym này trong huyết tương có thể tăng lên khi dùng đồng thời.

Các thuốc ức chế enzym CYP2C19: Các nghiên cứu in vitro đã cho thấy Locobile 200 có thể ức chế CYP2C19, tuy nhiên dữ liệu lâm sàng vẫn chưa rõ ràng. Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19 là Diazepam, Citalopram và Imipramine.

Methotrexat: Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp sử dụng đồng thời Celecoxib và Methotrexat (liều lượng thấp) có xảy ra tương tác nhưng không có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, cần phải xem xét đầy đủ độc tính liên quan đến Methotrexate khi kết hợp 2 loại thuốc này.

Lithi: Ở người khỏe mạnh việc dùng Locobile 200 x 2 lần/ngày với Lithi 450mg x 2 lần/ngày làm tăng Cmax trung bình 16% và AUC 18% với nồng độ của Lithi. Do đó, bệnh nhân điều trị với lithi nên được theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với Locobile 200 hoặc xem xét ngừng sử dụng lithi.

Thuốc tránh thai đường uống: Locobile 200 không có ảnh hưởng lâm sàng liên quan đến dược động học của thuốc tránh thai đường uống (Norethisterone 1mg/35 micrograms Ethinylestradiol).

Glibenclamide/tolbutamid: Locobile 200 không ảnh hưởng đến dược động học của Tolbutamid (chuyển hóa qua CYP2C9) hoặc Glibenclamid.

Thuốc Chuyển hóa kém qua enzyme CYP2C9: Các thuốc chuyển hóa kém qua enzyme CYP2C9 có thể làm tăng tác dụng toàn thân của Locobile 200, khi điều trị đồng thời với nhóm thuốc này (như fluconazole) sẽ làm tăng nồng độ celecoxib.

Bước 1: Quý khách truy cập website tại địa chỉ www.belvita.com.vn và lựa chọn sản phẩm cần mua để mua hàng

Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau

Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng

Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán

Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán

Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống

Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình

Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản

Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình

Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng

Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.

Trân trọng cảm ơn.

Có thể bạn quan tâm

Cam kết chất lượng Cam kết chất lượng
Sản phẩm an toàn Sản phẩm an toàn
Đổi trả trong 24h Đổi trả trong 24h
Giao hàng nhanh chóng Giao hàng nhanh chóng