CITICARE 24/7
Tài khoản
Đăng nhập Tạo tài khoản

Kháng sinh Brudoxil Cefadroxil 500mg Brawn (H/100v)

Mã sản phẩm: PVN185

Tình trạng: Hết hàng

Liên hệ

Thành phần: Cefadroxil 500 mg

Công dụng: Thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi E. coli, P.mirabilis và Klebsiella spp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây ra bởi Staphylococcus và Streptococcus, viêm họng, viêm amidan gây ra bởi Streptococcus nhóm A beta tan huyết, ngoài ra thuốc còn dùng thay thế cho amoxicillin và ampicillin trong dự phòng viêm nội tâm mạc do nhiễm Streptococcus alpha tan huyết (nhóm viridian) cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin.

Hãng-Nước sản xuất: Brawn Laboratories., Ltd, Ấn Độ

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Dạng dùng: Viên uống

Đối tượng: Mọi đối tượng

Thuốc có kê toa: Có

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

Thành phần hoạt chất: Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil 500mg.

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, Tacl tinh khiết, Silica khan dạng keo.

Công dụng

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi E. coli, p.mirabilis và Klebsiella spp.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây ra bởi Staphilococcus và/hoặc Streptococcus.

Viêm họng, viêm amidan gây ra bởi Streptococcus nhóm A beta tan huyết.

Dùng thay thế cho amoxicillin và ampicillin trong dự phòng viêm nội tâm mạc do nhiễm Streptococcus alpha tan huyết (nhóm viridian) cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin.

Liều dùng

Người lớn

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (như: viêm bàng quang) liều thường dùng là 1 - 2 g mỗi ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, uống 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần.

Viêm họng và viêm amidan: trong điêu trị viêm họng và viêm amidan do nhiễm Streptococus nhóm beta tan huyết 1 g/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần trong 10 ngày.

Trẻ em

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu đề nghị cho trẻ em là 30 mg/kg khối lượng cơ thể, uống 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần mỗi 12 giờ.

Nhiễm khuẩn khác của cấu trúc da và cấu trúc da liều đề nghị là 30 mg/kg khối lượng cơ thể chia đều là 2 lần mỗi 12 giờ, trong đó ít nhất 10 ngày.

Dự phòng nhiễm khuẩn nội tâm mạc: nếu cefadroxil được sử dụng thay thế amoxicillin hoặc ampicillin cho những bệnh nhân tiền sự dị ứng với penicillin trong dự phòng nhiễm khuẩn nội tâm mạc trong nhổ răng hoặc phẫu thuật đường hô hấp trên uống liều duy nhất trước khi mổ 1 giờ, người lớn là 2g, trẻ em là 50 mg/kg (không quá 2g).

Người cao tuổi: Không cần có liều riêng hoặc chú ý sử dụng cho người cao tuổi, trừ những người bị suy chức năng thận cần theo dõi.

Liều lượng trong trường hợp suy thận:

Không cần phải điều chỉnh liều lượng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 50 ml/phút. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 50 ml/phút hoặc nhỏ hơn, liều lượng được giảm theo đề nghị dưới đây, dựa trên độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2).

Những người bị suy thận có thể điều trị với liều ban đầu là 500mg - 1000mg Cefadroxil.

Độ thanh thải Creatinin

Liều lượng

Khoảng cách liều

0-10 ml/phút/1,73m2

500 - 1000 mg

36 giờ

11-25 ml/phút/1,73m2

500 - 1000 mg

24 giờ

26-50 ml/phút/1,73m2

500 - 1000 mg

12 giờ

 

 

 

Cách dùng: Sinh khả dụng và tác dụng điều trị của Cefadroxil không bị ảnh hưởng bởi thức ăn do đó có thể uống khi no hoặc đói. Viên nang cefadroxil được dùng qua đường uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

BRUDOXIL được chống chỉ định cho những bệnh nhân dị ứng với cefadroxil, các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Phải thận trọng khi dùng BRUDOXIL cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin vì đã có tai biến chéo giữa các penicillin và các cephalosporin.

Kinh nghiệm sử dụng BRUDOXIL cho trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh còn hạn chế, nên việc sử dụng Cefadroxil cho những bệnh nhân này cần hết sức thận trọng.

BRUDOXIL phải sử dụng thận trọng cho những người có dấu hiệu suy thận, những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ suy thận, phải theo dõi lâm sàng cẩn thận và phải tiến hành những xét nghiệm thích hợp trước và trong quá trình điều trị.

Giống như những kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể làm tăng sự phát triển của chủng không nhạy cảm.

Cần theo dõi bệnh nhân một cách cẩn thận. Nếu xảy ra bội nhiễm trong quá trình điều trị phải tiến hành các biện pháp thích hợp.

Phải thận trọng khi kê đơn BRUDOXIL cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột kết. Giống như kháng sinh phổ rộng khác, viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo.

Chú ý

Trước khi điều trị bằng BRUDOXIL phải kiểm tra cẩn thận xem bệnh nhân có dị ứng với cefadroxil, các cephalosporin, các penicillin và các thuốc khác không. Nêu phải dùng thuốc này cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin cần giám sát cẩn thận vì dị ứng chéo giữa các kháng sinh betalactam đã được công bố trong các tài liệu và có thể xảy ra với 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng với Cefadroxil phải ngừng ngay thuốc. Nếu phản ứng quá mẫn cấp tính và nghiêm trọng phải điều trị bằng Epinephrine và các biện pháp cấp cứu lâm sàng khác chỉ định gồm thở oxy, truyền dịch, tiêm tĩnh mạch và các kháng histamine, các corticoid, các amin và thông khí.

Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo với hầu hết các chất kháng khuẩn, kể cả Cefadroxil, với mức độ nhẹ tới nghiêm trọng. Vì vậy vấn đề quan trọng là cần theo dõi triệu chứng của bệnh nhân ngay sau khi sử dụng kháng sinh.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Đường tiêu hóa: Buồn nôn và/hoặc nôn, tiêu chảy, viêm ruột kết mạc giả. Những phản ứng này thường nhẹ và thoáng qua, rất ít khi phải ngừng điều trị.

Mẫn cảm: đã thấy các phản ứng dị ứng (nổi mẩn, mày đay và phù nề). Những phản ứng này giảm khi ngừng thuốc.

Tác dụng đến thận và đường tiết niệu sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, nấm Candida bộ phận sinh dục, viêm âm đạo

Tác dụng đến máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính mức độ vừa phải và thoáng qua.

Báo cho bác sỹ trong trường hợp xảy ra bất cứ tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Chưa có đủ tài liệu về việc dùng Cefadroxil cùng với các chất có độc tính cho thận như các aminosid, liệu có gây ra thay đổi nào về tác dụng độc cho thận của những thuốc này không.

Probenecid làm tăng thời gian bán thải của Cefadroxil.

Phản ứng Combss dương tính giả đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng Cefadroxil. Nước tiểu của những bệnh nhân đang điều trị với Cefadroxil có thể cho phản ứng gluco niệu dương tính giả khi thử bằng dung dịch Benedict hoặc Fehling. Không xảy ra khi thử bằng enzyme.

Bảo quản

Điều kiện bảo quản: Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thai kỳ

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Mặc dù những nghiên cứu trên động vật và kinh nghiệm lâm sàng không cho thấy dấu hiệu gây quái thai nhưng độ an toàn của Cefadroxil trong thời kỳ có thai chưa xác định. Do đó phải thận trọng khi dùng Cefadroxil cho phụ nữ có thai.

Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú

Cefadroxil bài xuất qua sữa mẹ do đó phải thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Báo cho bác sỹ trong trường hợp quá liều. Đối với lượng >250 mg/kg cần loại khỏi dạ dày (rửa dạ dày hoặc kích thích gây nôn là phù hợp).

Bước 1: Quý khách truy cập website tại địa chỉ www.belvita.com.vn và lựa chọn sản phẩm cần mua để mua hàng

Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau

Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng

Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán

Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán

Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống

Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình

Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản

Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình

Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng

Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.

Trân trọng cảm ơn.

Có thể bạn quan tâm

Cam kết chất lượng Cam kết chất lượng
Sản phẩm an toàn Sản phẩm an toàn
Đổi trả trong 24h Đổi trả trong 24h
Giao hàng nhanh chóng Giao hàng nhanh chóng