-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Mã sản phẩm: PVN1010
Tình trạng: Hết hàng
Thành phần chính: Cefdinir 125mg
Công dụng: Thuốc Cefdinir 125-HV được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae.
Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae.
Viêm hầu họng/viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes.
Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae.
Hãng - nước sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA - VIỆT NAM
Quy cách: Hộp 10 gói x 2,5g
Dạng dùng: Dạng khác
Đối tượng dùng: Trẻ em dưới 2 tuổi
Thuốc Cefdinir 125-HV là sản phẩm của US Pharma USA, chứa dược chất chính là cefdinir – kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3, được dùng để trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần
Hàm lượng
Cefdinir
125 mg
Thuốc Cefdinir 125-HV được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
Dược chất chính của thuốc Cefdinir 125-HV là Cefdinir, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Phổ kháng khuẩn bao gồm:
Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphyloccus apidermidis (kể cả chủng sinh beta lactamase nhưng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin).
Các vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Kebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae.
Cơ chế tác dụng:
Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3.
Cefdinir là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
Hấp thu:
Nồng độ tối đa của Cefdinir trong huyết tương xuất hiện sau 2 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300mg (7 mg/kg) tới liều 600mg (14 mg/kg). Sinh khả dụng dự đoán của cefdinir là 21% sau khi uống liều 300mg.
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0.35 L/kg (± 0.29), ở trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) là 0.67 L/kg (± 0.38). Cefdinir gắn với protein huyết tương từ 60% đến 70% ở người lớn và trẻ em; sự gắn kết không phụ thuộc nồng độ.
Chuyển hóa và thải trừ:
Cefdinir chuyển hoá không đáng kể. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1.7 giờ.
Ở người khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của thận là 2.0 (± 1.0) mL/min/kg và độ thanh thải của thận sau khi uống thuốc là 11.6 (± 6.0) sau khi uống liều 300mg. Tỉ lệ thuốc tái hấp thu dưới dạng không đổi trong nước tiểu sau khi uống liều 300mg là 18.4%.
Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc Cefdinir 125-HV nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300 mg x 2 lần/ngày hay 600 mg/1 lần/ngày. Tổng liều là 600 mg cho các loại nhiễm trùng.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/ngày.
Điều chỉnh liều lượng khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận nặng (Clcr <30 ml/phút):
Người lớn: 300 mg mỗi ngày một lần nếu Clcr<30 ml/phút.
Trẻ em: 7mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi ngày một lần nếu ClCr <30 ml/ phút.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài: Liều khuyến nghị ban đầu là 300 mg mỗi 48 giờ ở người lớn và 7mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi 48 giờ ở trẻ em. Liều bổ sung (300 mg ở người lớn hoặc 7mg/kg ở trẻ em) ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ beta-lactam đã được biết đến như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Lọc máu có thể loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Cefdinir 125-HV, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm khi: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo.
Rất hiếm: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phần khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cefdinir 125-HV chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định ở người dị ứng với penicillin.
Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Người có nguy cơ dị ứng và phản ứng phản vệ.
Không thấy có báo cáo về tác động của thuốc đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo.
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nên dùng các thuốc này 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Cefdinir.
Probenecid: giống các kháng sinh β-lactam khác, dùng đồng thời với probenecid dẫn đến sự ức chế bài tiết Cefdinir qua thận
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefdinir 125-HV
Bước 1: Quý khách truy cập website tại địa chỉ www.belvita.com.vn và lựa chọn sản phẩm cần mua để mua hàng
Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau
Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng
Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán
Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán
Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình
Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản
Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình
Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng
Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.
Trân trọng cảm ơn.