-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Mã sản phẩm: PVN1291
Tình trạng: Hết hàng
- Thành phần: Acetylcysteine 200mg.
- Công dụng: Long đờm, tiêu nhầy, giảm ho.
- Hãng - Nước sản xuất: Công ty cổ phần Sanofi Việt Nam.
- Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Dạng dùng: Viên uống.
- Đối tượng: Người lớn.
Thành phần:
Mỗi 1 viên nang cứng:
Thành phần hoạt chất: Acetylcystein 200mg.
Thành phần tá dược: microcrystalline cellulose, beta carotene, magnesium stearat, colloidal anhydrous silica, orange flavor powder vừa đủ 1 viên nang cứng.
Công dụng:
Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Liều dùng:
Dùng đường uống cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày;
Người lớn và trẻ em ≥ 7 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tiền sử hen (Nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
Quá mẫn với acetylcystein, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (Ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản - phổi nên cần phải tôn trọng.
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.
Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.
Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.
Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm salicylates máu.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiểu chảy, viêm miệng, đau bụng.
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp.
Thần kinh: Nhức đầu, ù tai.
Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.
Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa.
Toàn thân: Sốt.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
Tiêu hóa: Khó tiêu.
Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở.
Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.
Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine.
Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Lưu ý khi sử dụng, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.
Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu.
Acetylcysteine là một chất khử nên tượng kỵ hóa học và chất oxy hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.
Bảo quản
Giữ ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Thai kỳ
Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai, tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.
Nuôi con bằng sữa mẹ: hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.
Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng in trên bao bì.
Quá liều
Liều dùng acetylcystein có khoảng cách an toàn khá rộng, tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đường tiêm mạch hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc paracetamol. Triệu chứng quá liều thường khá nặng: tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, và suy thận. Một số triệu chứng này có thể còn do tình trạng ngộ độc paracetamol gây ra.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ.
Dược lực học
Nhóm dược lý điều trị: Thuốc tiêu đàm, mã ATC: R05CB01.
Acetylcysteine là một chất làm long đàm, tiêu nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu chảy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Ngoài ra, acetylcysteine còn có tác động chống oxy-hóa trực tiếp, do có nhóm thiol tự do, nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ưa điện tích của các gốc tự do oxy-hóa.
Dược động học
Sau một liều uống từ 200mg đến 600mg, acetylcysteine nhanh chóng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ. Trong thời gian hấp thu, acetylcysteine nhanh chóng được chuyển hóa thành cysteine (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), chất này mang nhóm thiol có đặc tính chống oxy-hóa và cũng là tiền chất trực tiếp để tạo ra glutathion-là một chất chống oxy-hóa nội sinh chủ yếu trong cơ thể người. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Thể tích phân bố là 0.47 lít/kg, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 83%. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Đặc điểm
Viên nang cứng số 2 có nắp màu xanh nhạt, thân nang màu vàng nhạt, trên thân nang có in chữ "ACEMUC" màu xanh đậm, có chứa bột thuốc màu cam, thoảng mùi cam, khô tơi.
Bước 1: Quý khách truy cập website tại địa chỉ www.belvita.com.vn và lựa chọn sản phẩm cần mua để mua hàng
Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau
Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng
Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán
Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán
Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình
Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản
Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình
Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng
Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.
Trân trọng cảm ơn.