-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Mã sản phẩm: PVN147
Tình trạng: Hết hàng
Thành phần chính: Metronidazol 500mg, Neomycin sulfat 65000IU, Nystatin 100000IU
Công dụng: Điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu
Hãng – nước sản xuất: Sorphatex, Pháp
Quy cách: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng dùng: Viên đặt phụ khoa
Đối tượng dùng: Phụ nữ
Thuốc cần kê toa: Có
Thành phần:
- Hoạt chất: Metronidazol 500mg, Neomycin sulfat 65000IU, Nystatin 100000IU.
- Tá dược: tinh bột lúa mì, tinh bột natri carboxymethyl loại A, talc, cellulose vi tinh thể.
Công dụng:
Điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu.
Liều dùng:
Dành cho người lớn:
Đường âm đạo.
- Viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu: 1 viên nén đặt âm đạo một lần hoặc 2 lần/ngày trong 10 ngày liên tiếp, kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần thiết.
- Làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước 20 đến 30 giây trước khi đặt. Bệnh nhân nên giữ tư thế nằm trong vòng 15 phút sau khi đặt.
Chủ yếu là điều trị cùng lúc cả 2 người, bất kể có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định):
Thuốc này KHÔNG ĐƯỢC DÙNG trong các trường hợp quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Không dùng thuốc này đồng thời với Disulfiram, với các thuốc diệt tinh trùng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng):
Liên quan đến Metronidazol: kiểm tra số lượng bạch cầu các loại ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu hoặc bệnh nhân điều trị liều cao và/hoặc trong thời gian dài. Metronidazol có thể gây kết quả dương tính giả trong xét nghiệm cố định Treponema pallidum (xét nghiệm Nelson).
Liên quan đến Neomycin: giới hạn thời gian điều trị để giảm nguy cơ chọn lọc vi khuẩn đề kháng hoặc bội nhiễm bởi những vi khuẩn này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ):
Hiếm gặp:
Rối loạn dạ dày - ruột lành tính: buồn nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, co rút vùng thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
Ngoại lệ:
- Dị ứng (mề đay, ngứa), nóng bừng, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
- Đau đầu, chóng mặt.
- Viêm tụy có thể phục hồi.
Ở liều cao và/hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài:
- Giảm bạch cầu trung bình có thể phục hồi khi ngưng thuốc.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên: thường khỏi khi ngưng điều trị.
Nước tiểu của bệnh nhân có thể có màu nâu đỏ do sự hiện diện của những sắc tố tan trong nước tạo ra khi thuốc được chuyển hóa.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Tương tác với các thuốc khác:
Không được sử dụng phối hợp với:
+ Các chất diệt tinh trùng: bất kỳ các điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp tránh thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng.
+ Rượu: do tác dụng giống hội chứng cai rượu (nóng bừng, đỏ mặt, nôn mửa, tim đập nhanh). Khuyên bệnh nhân không nên dùng thức uống hay dược phẩm có chứa cồn.
+ Disulfiram: khi dùng kết hợp với disulfiram có thể gây cơn mê sảng hay tình trạng lú lẫn.
Cần thận trọng khi kết hợp với:
Thuốc chống đông đường uống (warfarin): làm tăng tác động của các thuốc chống đông đường uống và nguy cơ chảy máu do làm giảm sự dị hóa của những thuốc này ở gan.
Cần lưu ý khi kết hợp với:
5-Fluorouracil: làm tăng độc tính của 5-FU do làm giảm thanh thải của thuốc này.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe:
Phải chú ý vì thuốc này có thể gây chóng mặt.
Thai kỳ:
Mang thai: vì có chứa Neomycin, có thể gây độc tính ở tai hoặc đi vào máu, không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú: tránh sử dụng thuốc này trong trường hợp cho con bú.
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá hạn ghi trên bao bì.
Dược lực học:
Tác nhân chống nhiễm trùng tại chỗ: (G: Hệ sinh dục niệu và các hormon sinh dục)
Metronidazol là một tác nhân chống nhiễm khuẩn họ nitroimidazol.
Neomycin là một kháng sinh diệt khuẩn họ aminoglycosid.
Nystatin là một tác nhân kháng nấm polyen hoạt tính chủ yếu chống lại các loài Candida.
Phổ kháng khuẩn:
Metronidazol
Nồng độ tới hạn phân chia chủng nhạy cảm với chủng nhạy cảm trung gian và chủng nhạy cảm trung gian với chủng đề kháng là:
Nhạy cảm < 4mg/l và Đề kháng > 4mg/l.
Tính chất thay đổi của sự đề kháng của vài loài vi khuẩn đối với metronidazol ở Pháp như sau:
Nhạy cảm: Helicobacter pylori (30%), Bacteroides fragilis, Bifidobacterium (60 - 70%), Bilophila, Clostridium, Clostridium difficile.
Clostridium perfringens, Eubacterium (20 - 30%), Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella, Porphyromonas, Veillonella.
Đề kháng: Actynomyces, Mobiluncus, Propionibacterium aeries.
Tác động kháng ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalỉs, Trichomonas vaginalis.
Neomycin
Tính chất thay đổi của sự đề kháng của vài loài vi khuẩn đối với Neomycin ở Pháp như sau:
Nhạy cảm: Corynebacterium, Listeria monocytogenes, Staphylococcus meti-S, Acinetobacter (chủ yếu Acinetobacter baumanii) (50 - 75%), Branhamella catarrhalis, Campylobacter, Citrobacter freundii (20 - 25%), Citrobacter koseri, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae (10 - 20%), Escherichia coli (15 - 25%), Haemophilus influenzae (25 - 35%), Klebsiella (10 - 15%), Morganella morganii (10 - 20%), Proteus mirabilis (20 - 50%), Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Salmonella, Serratia, Shigella, Yersinia, Pasteurella.
Đề kháng: Enterococci, Nocardia asteroides, Staphylococcus meti-R*, Streptococcus, Alcaligenes denitrificans, Burkholderia, Flavobacterium sp., Providencia stuartii, Pseudomonas aeruginosa, Stenotrophomonas, Stric aerobia bacteria, Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia.
* Tỷ lệ đề kháng đối với meticillin vào khoảng 30 -50% đối với nhóm tụ cầu khuẩn và thường gặp hơn ở bệnh viện.
Dược động học:
Đối với Metronidazol: đi qua nhẹ vào tuần hoàn toàn thân sau khi dùng qua đường âm đạo. Thời gian bán hủy trong huyết tưomg từ 8 - 10 giờ. Gắn kết với protein huyết tương thấp, dưới 20%. Khuếch tán nhanh vào phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt và dịch tiết âm đạo. Chất này qua được nhau thai và vào trong sữa mẹ. Chuyển hóa chủ yếu tại gan, hình thành hai chất chuyển hóa oxy hóa không liên hợp (5 - 30% hoạt tính). Bài tiết chủ yếu vào trong nước tiểu. Khoảng 35 - 65% liều được hấp thu được bài tiết vào trong nước tiểu dưới dạng Metronidazol hay dưới dạng chất chuyển hóa oxy hóa.
Thông tin khác:
Liên quan đến Metronidazol: không điều trị bằng Metronidazol trong thời gian hơn 10 ngày và không lặp lại điều trị hơn 2 - 3 lần/năm. Ngưng điều trị nếu xảy ra không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng hoặc những triệu chứng như lú lẫn tâm thần, chóng mặt, mất điều hòa vận động. Tình trạng thần kinh có thể xấu hơn ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương hay thần kinh ngoại biên, mãn tính hay đang tiến triển nặng. Nên giảm thức uống chứa cồn trong thời gian điều trị.
Liên quan đến Neomycin: nhạy cảm với kháng sinh dùng tại chỗ có thể ảnh hường xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc kháng sinh cùng nhóm tác dụng toàn thân.
Bước 1: Quý khách truy cập website tại địa chỉ www.belvita.com.vn và lựa chọn sản phẩm cần mua để mua hàng
Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau
Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng
Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán
Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán
Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình
Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản
Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình
Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng
Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.
Trân trọng cảm ơn.